Từ đủ 15 tuổi có được vay vốn ngân hàng không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 04/07/2022

Từ đủ 15 tuổi có được vay vốn ngân hàng không? Vay vốn ngân hàng mua căn hộ chung cư có cần đóng phí công chứng và đóng bao nhiêu?

Tôi rất đam mê kinh doanh nên cũng có tìm hiểu về cách kinh doanh ở trên các trang web và nảy sinh ý tưởng mình sẽ đi kinh doanh riêng nhưng do không có đủ số vốn nên tôi muốn vay vốn ngân hàng để tiến hành kinh doanh, tôi vừa qua sinh nhật 15 tuổi thì có được vay hay không? Vay vốn ngân hàng mua căn hộ chung cư có cần đóng phí công chứng và đóng bao nhiêu? Mong anh chị tư vấn. Tôi cảm ơn.

    • Từ đủ 15 tuổi có được vay vốn ngân hàng không?

      Căn cứ Điều 7 Thông tư 36/2016/TT-NHNN' onclick="vbclick('4814C', '368709');" target='_blank'>Điều 7 Thông tư 36/2016/TT-NHNN về điều kiện vay vốn như sau:

      Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:

      1. Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

      2. Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.

      3. Có phương án sử dụng vốn khả thi.

      4. Có khả năng tài chính để trả nợ.

      5. Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này, thì khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.

      Theo đó, bạn từ đủ 15 tuổi nhưng phải đáp ứng thêm các điều kiện như: nhu cầu vay vốn vào mục đích hợp pháp, có phương án sử dụng vốn và phải có khả năng tài chính để trả nợ thì khi đó bạn mới có thể vay vốn ngân hàng.

      Vay vốn ngân hàng mua căn hộ chung cư có cần đóng phí công chứng và đóng bao nhiêu?

      Tại Khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014' onclick="vbclick('3F689', '368709');" target='_blank'>Điều 122 Luật Nhà ở 2014 về công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở như sau:

      1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

      Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.

      Theo Điều 54 Luật Công chứng 2014' onclick="vbclick('3A42E', '368709');" target='_blank'>Điều 54 Luật Công chứng 2014 quy định công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản:

      1. Việc công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản.

      2. Trường hợp một bất động sản đã được thế chấp để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ và hợp đồng thế chấp đã được công chứng mà sau đó được tiếp tục thế chấp để bảo đảm cho một nghĩa vụ khác trong phạm vi pháp luật cho phép thì các hợp đồng thế chấp tiếp theo phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng thế chấp lần đầu. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng hợp đồng thế chấp tiếp theo đó.

      Bên cạnh đó Điểm a7 Khoản 1 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC' onclick="vbclick('515EF', '368709');" target='_blank'>Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC về mức thu phí, lệ phí như sau:

      TT

      Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

      Mức thu

      (đồng/trường hợp)

      1

      Dưới 50 triệu đồng

      50 nghìn

      2

      Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

      100 nghìn

      3

      Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

      0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

      4

      Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

      01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

      5

      Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

      2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

      6

      Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

      3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

      7

      Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

      5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

      8

      Trên 100 tỷ đồng

      32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

      Như vậy, khi vay vốn ngân hàng thì thuộc trường hợp phải công chứng và phải đóng phí theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch theo mức trên.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn