25 tội bị truy cứu trách nhiệm hình sự ở giai đoạn chuẩn bị phạm tội

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 18/03/2019

Theo như tôi biết thì giải đoạn chuẩn bị phạm tội đối với một số tội thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Vậy Ban tư vấn cho tôi hỏi chuẩn bị phạm tội ở các tội nào thì sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự? Hy vọng anh/chị giải đáp giúp tôi trong thời gian sớm nhất. Chân thành cảm ơn! 

Ngọc Anh - anh******@gmail.com

    • Theo quy định tại Điều 14 Bộ luật Hình sự 2015' onclick="vbclick('486D5', '287000');" target='_blank'>Điều 14 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 thì các tội phải chịu trách nhiệm hình sự khi chuẩn bị phạm tội gồm:

      Điều 108: Tội phản bội Tổ quốc - phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;

      Điều 109: Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân - phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;

      Điều 110: Tội gián điệp - phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;

      Điều 111: Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ - phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;

      Điều 112: Tội bạo loạn - phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;

      Điều 113: Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân - phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;

      Điều 114: Tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;

      Điều 115: Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội - phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;

      Điều 116: Tội phá hoại chính sách đoàn kết - phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;

      Điều 117: Tội làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;

      Điều 118: Tội phá rối an ninh - phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;

      Điều 119: Tội chống phá cơ sở giam giữ - phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;

      Điều 120: Tội tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân - phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;

      Điều 121: Tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân - phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;

      Điều 123: Tội giết người - phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;

      Điều 134: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác - Cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm;

      Điều 168: Tội cướp tài sản - phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;

      Điều 169: Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản - phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;

      Điều 207: Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả - cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm;

      Điều 299: Tội khủng bố - phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;

      Điều 300: Tội tài trợ khủng bố - phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;

      Điều 301: Tội bắt cóc con tin - phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm;

      Điều 302: Tội cướp biển - phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;

      Điều 303: Tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia - phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;

      Điều 324: Tội rửa tiền - phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

      Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.

      Chúc sức khỏe và thành công!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn