Làm chết người trong lúc tự vệ thì truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 25/11/2022

Làm chết người trong lúc tự vệ thì truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào? Quy định các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự? Quy định về tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác?

Khi tôi đi làm về tôi có bị một nhóm 3 người chặn đường đánh tới tấp, do không chịu đựng nổi tôi đã đánh trả đối phương nhằm khiến họ đau và dừng viêc đánh đập tôi. Tuy nhiên, vì sự đánh trả của tôi mà một người trong số đó đã bị mất đà và ngã đập đầu xuống nền nhà mà chết. Vậy tôi sẽ bị truy cứu về tội gì ạ? Tôi có được hưởng tình tiết giảm nhẹ không ạ?

Nhờ anh/chị tư vấn!

    • 1. Làm chết người trong lúc tự vệ thì truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?

      Theo Điều 128 Bộ luật hình sự 2015' onclick="vbclick('486D5', '382225');" target='_blank'>Điều 128 Bộ luật hình sự 2015 quy định về tội vô ý làm chết người như sau:

      1. Người nào vô ý làm chết người, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

      2. Phạm tội làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.

      Tội vô ý là chết người được cấu thành bởi lỗi vô ý của người phạm tội với hậu quả chết người xảy ra. Trong trường hợp của bạn, bạn không có ý định tước đoạt tính mạng của người đó mà chỉ muốn tự vệ nhưng lại vô tình khiến đối phương tử vong. Theo hành vi và căn cứ nói trên, bạn sẽ bị truy tố về tội vô ý làm chết người.

      2. Quy định các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự?

      Theo Khoản 1 Điều 51 Bộ luật hình sự 2015' onclick="vbclick('486D5', '382225');" target='_blank'>Điều 51 Bộ luật hình sự 2015 được sửa đổi bởi Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017' onclick="vbclick('56705', '382225');" target='_blank'>Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về các tình tiết giảm nhẹ như sau:

      1. Các tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:

      a) Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm;

      b) Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;

      c) Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng;

      d) Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết;

      đ) Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội;

      e) Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra;

      g) Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra;

      h) Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn;

      i) Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng;

      k) Phạm tội vì bị người khác đe dọa hoặc cưỡng bức;

      l) Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức mà không phải do lỗi của mình gây ra;

      m) Phạm tội do lạc hậu;

      n) Người phạm tội là phụ nữ có thai;

      o) Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên;

      p) Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng;

      q) Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;

      r) Người phạm tội tự thú;

      s) Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải;

      t) Người phạm tội tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án;

      u) Người phạm tội đã lập công chuộc tội;

      v) Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác;

      x) Người phạm tội là người có công với cách mạng hoặc là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ.

      Theo đó, bạn có thể được áp dụng tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự tại Điểm c Khoản 1 Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 về phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng.

      3. Người dưới 18 tuổi vô ý làm chết người thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?

      Căn cứ Điều 12 Bộ luật hình sự 2015' onclick="vbclick('486D5', '382225');" target='_blank'>Điều 12 Bộ luật hình sự 2015 được sửa đổi bởi Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017' onclick="vbclick('56705', '382225');" target='_blank'>Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 có quy định về tuổi chịu trách nhiệm hình sự như sau:

      1. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác.

      2. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 của Bộ luật này

      Như vậy, theo quy định như trên, người dưới 18 tuổi phạm tội vô ý làm chết người vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi phạm tội của mình.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn