Phân biệt tội cướp tài sản và cướp giật tài sản

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 05/10/2018

Tôi là người dân, cũng thường hay đọc báo. Tôi thấy tình trạng cướp giật tài sản ngày càng nhiều và thủ đoạn ngày càng tinh vi. Tôi có nghe báo đài đọc là cướp tài sản, cướp giật tài sản nhưng tôi không biết 2 hành vi này là giống nhau hay khác nhau? Nếu khác nhau, Ban biên tập có thể phân biệt 2 hành vi này giúp tôi được không? Xin chân thành cảm ơn!

Trần Lê Hoàn (hoan***@gmail.com)

    • Căn cứ pháp lý: Bộ Luật hình sự 2015

      Tiêu chí phân biệt

      Tội cướp tài sản

      (Điều 168 BLHS 2015)

      Hình phạt

      Tội cướp giật tài sản

      (Điều 171 BLHS 2015)

      Hình phạt

      Hành vi

      - Dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc

      - Có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự

      Từ 03 năm đến 10 năm

      - Lợi dụng sơ hở, dùng thủ đoạn tinh vi để nhanh chóng chiếm đoạt tài sản Từ 01 năm đến 05 năm
      Phản ứng của nạn nhân Nạn nhân có thời gian chống cự Nạn nhân bất ngờ không kịp trở tay
      Tình tiết tăng nặng

      - Có tổ chức

      - Có tính chất chuyên nghiệp

      - Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%

      - Sử dụng vũ khí, phương tiện hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác

      - Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng

      - Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu hoặc người không có khả năng tự vệ

      - Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội

      - Tái phạm nguy hiểm.

      Từ 07 năm đến 15 năm

      - Có tổ chức

      - Có tính chất chuyên nghiệp

      - Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng

      - Dùng thủ đoạn nguy hiểm

      - Hành hung để tẩu thoát

      - Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%

      - Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu hoặc người không có khả năng tự vệ

      - Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội

      - Tái phạm nguy hiểm

      Từ 03 năm đến 10 năm

      - Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng

      - Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%

      - Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh

      Từ 12 năm đến 20 năm

      - Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng

      - Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%

      - Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh

      Từ 07 năm đến 15 năm

      - Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên

      - Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên

      - Làm chết người

      - Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp

      Từ 18 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân

      - Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên

      - Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên

      - Làm chết người

      - Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp

      Từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân

      Hình phạt bổ sung
      - Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

      - Phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản

      - Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng


      Trên đây là nội dung phân biệt về tội cướp tài sản và tội cướp giật tài sản. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Bộ Luật hình sự 2015.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn