Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế thì bao nhiêu ngày được trả kết quả?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 15/06/2022

Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế thì bao nhiêu ngày được trả kết quả? Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm gì? Chào Luật sư, công ty tôi là công ty dịch vụ lữ hành nội địa, hiện tại muốn mở rộng kinh doanh ra lữ hành quốc tế thì khi nộp hồ sơ sẽ được trả kết quả trong bao lâu? Xin được giải đáp.

    • Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế thì bao nhiêu ngày được trả kết quả?

      Theo Khoản 2 Điều 33 Luật Du lịch 2017' onclick="vbclick('4ED78', '366055');" target='_blank'>Điều 33 Luật Du lịch 2017 quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế như sau:

      2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được quy định như sau:

      a) Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;

      b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      Như vậy, công ty bạn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ sẽ được trả kết quả cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

      Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm gì?

      Theo Khoản 1 Điều trên quy định như sau:

      1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:

      a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

      b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

      c) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;

      d) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm c khoản 2 Điều 31 của Luật này;

      đ) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn