Chậm lấy xe tạm giữ phải nộp bao nhiêu tiền lưu giữ?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 12/12/2019

Tôi ở thị xã Long Khánh, thành phố Đồng Nai, tháng trước tôi vi phạm giao thông và đã bị tạm giữ xe máy của tôi 7 ngày do không có thời gian nên tận 27 ngày kể từ bị xử phạt tôi mới đến nhận xe, sau đó cán bộ tại đó yêu cầu tôi nộp 100.000 đồng tiền lưu bãi do chậm nhận. Cho hỏi yêu cầu này có đúng pháp luật không?

    • Theo Khoản 7 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định: Người có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ chỉ phải trả chi phí lưu kho, phí bến bãi, phí bảo quản tang vật, phương tiện và các khoản chi phí khác trong thời gian tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo quy định tại khoản 8 Điều 125 của Luật này.

      Không thu phí lưu kho, phí bến bãi và phí bảo quản trong thời gian tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ nếu chủ tang vật, phương tiện không có lỗi trong việc vi phạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp tịch thu đối với tang vật, phương tiện.

      Dẫn chiếu đến Khoản 8 Điều 125 quy định này thì thời giam tạm giữ xe vi phạm giam thông là 07 ngày, kể từ ngày tạm giữ.

      Theo thông tin bạn cung cấp thì kể từ ngày bị xử phạt bạn không đến nhận xe là 27 ngày (tức là bạn chậm đến lấy xe là 18 ngày) như vậy bạn phải chịu phí lưu bãi đối với xe của bạn bị tạm giữ là 20 ngày chậm lấy.

      Mặt khác, tại Mục II Thông tư 19/2007/TT-BTC quy định: Mức thu lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có tang vật, phương tiện bị tạm giữ quy định.

      Căn cứ Điều 7 Quyết định 47/2017/QĐ-UBND quy định thị xã Long Khánh - Đồng Nam thuộc khu vực 1 phí lưu bãi đối với xe bị vi phạm được quy định như sau:

      STT

      Loại phương tiện

      Mức giá (đồng/ngày đêm/xe)

      Khu vực 1

      Khu vực 2

      1

      Xe đạp, xe đạp điện

      3.000

      2.000

      2

      Xe gắn máy, xe mô tô, xe ba bánh

      5.000

      3.000

      3

      Xe ô tô các loại

      3.1

      Xe ô tô 04 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi

      20.000

      15.000

      3.2

      Xe ô tô trên 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi

      30.000

      20.000

      3.3

      Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi trở lên

      40.000

      30.000

      4

      Xe tải

      4.1

      Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở xuống

      30.000

      20.000

      4.2

      Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở lên

      40.000

      30.000

      4.3

      Xe Container

      50.000

      40.000

      Như vậy, cơ quan yêu cầu bạn phải nộp 100.000 đồng (5.000 đồng x 20) là đúng quy định pháp luật.

      Ban biên tập phản đến bạn.

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn