Công trình đường bộ trong phân cấp công trình xây dựng?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 14/09/2022

Công trình đường bộ trong phân cấp công trình xây dựng? Công trình đường sắt và công trình cầu trong phân cấp công trình xây dựng được quy định như thế nào? Công trình đường thủy nội địa trong phân cấp công trình xây dựng được quy định như thế nào?

Mong Luật sư tư vấn giải đáp. Tôi cảm ơn. 

 

    • 1. Công trình đường bộ trong phân cấp công trình xây dựng?

      Tại mục 1.4.1 bảng 1.4 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định như sau:

      1.4.1

      Công trình đường bộ

      1.4.1.1 Đường ô tô cao tốc

      Tốc độ thiết kế (km/h)

      > 100

      100

      80; 60

      1.4.1.2 Đường ô tô

      Lưu lượng (nghìn xe quy đổi/ngày đêm)

      hoặc

      Tốc độ thiết kế (km/h)

      > 30

      hoặc

      > 100

      10 ÷ 30

      hoặc

      100

      3 ÷ < 10

      hoặc

      80

      0,5 ÷ < 3

      hoặc

      60

      < 0,5

      hoặc

      < 40

      1.4.1.3 Đường trong đô thị:

      - Xác định cấp công trình theo tất cả các tiêu chí phân cấp, lấy cấp cao nhất xác định được làm cấp công trình.

      - Đối với đường trong đô thị có tổng chiều dài ≤ 1.000 m: Sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp nhưng không thấp hơn cấp lV

      - Đường trên cao trong đô thị xét theo các tiêu chí tại Bảng này và quy mô kết cấu tại mục 2.5.1 Bảng 2 Phụ lục II

      a) Số làn xe

      ≥ 8

      6

      2; 4

      1

      b) Tốc độ thiết kế (km/h)

      ≥ 80

      60

      50

      40

      20 ÷ 30

      1.4.1.4 Nút giao thông (đồng mức, khác mức)

      Lưu lượng xe thiết kế quy đổi (nghìn xe/ngày đêm)

      ≥ 30

      10 ÷ < 30

      3 ÷ < 10

      < 3

      1.4.1.5 Các loại đường khác:

      a) Đường nông thôn

      b) Đường chuyên dùng để phục vụ vận chuyển, đi lại của một hoặc một số tổ chức, cá nhân nhưng không bao gồm mục 1.4.1.1 đến 1.4.1.3 (ví dụ: đường lâm nghiệp, đường khai thác mỏ, đường tạm phục vụ thi công, đường trong khu vui chơi, nghdưỡng, ...)

      Ghi chú: Đường thử nghiệm xe ô tô xác định cấp theo mục 1.4.1.2

      c) Đường xe đạp; đường đi bộ

      Mức độ quan trọng

      Mọi quy mô

      2. Công trình đường sắt và công trình cầu trong phân cấp công trình xây dựng được quy định như thế nào?

      Theo mục 1.4.2 và 1.4.3 bảng 1.4 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định như sau:

      1.4.2

      Công trình đường sắt

      1.4.2.1 Đường sắt đô thị (bao gồm đường tàu điện ngầm, đường tàu điện đi trên mặt đất, đường tàu điện trên cao, đường sắt một ray tự động dẫn hướng và đường xe điện bánh sắt)

      Mức độ quan trọng

      Cấp đặc biệt với mọi quy mô

      1.4.2.2 Đường sắt quốc gia, khổ đường 1.435 mm

      Ghi chú: Đường sắt tốc độ cao là một loại hình của đường sắt quốc gia có tốc độ thiết kế từ 200 km/h trở lên, có khổ đường 1.435 mm, đường đôi, điện khí hóa

      Tốc độ thiết kế (km/h)

      ≥ 200

      120 ÷ < 200

      80 ÷ < 120

      < 80

      1.4.2.3 Đường sắt quốc gia, khổ đường 1.000 mm; đường lồng, khổ đường (1.435 - 1.000) mm

      Tốc độ thiết kế (km/h)

      100 ÷ 120

      60 ÷ < 100

      < 60

      1.4.2.4 Đường sắt chuyên dụng, khu vực

      Tốc độ thiết kế (km/h)

      ≥ 70

      < 70

      1.4.3

      Công trình cầu

      1.4.3.1 Cầu phao

      Lưu lượng quy đổi (xe/ngày đêm)

      > 3.000

      1.000 ÷ 3.000

      700 ÷ < 1.000

      500 ÷ < 7

      3. Công trình đường thủy nội địa trong phân cấp công trình xây dựng được quy định như thế nào?

      Căn cứ mục 1.4.4 bảng 1.4 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định như sau:

      1.4.4

      Công trình đường thủy nội địa

      1.4.4.1 Công trình sửa chữa phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà...)

      Tải trọng của tàu (nghìn DWT)

      > 30

      10 ÷ 30

      5 ÷ < 10

      < 5

      1.4.4.2 Cảng, bến thủy nội địa

      a) Cảng, bến hàng hóa

      Tải trọng của tàu (nghìn DWT)

      > 5

      3 ÷ 5

      1,5 ÷ < 3

      0,75 ÷ < 1,5

      < 0,75

      b) Cảng, bến hành khách

      Cỡ phương tiện lớn nhất (ghế)

      > 500

      300 ÷ 500

      100 ÷ < 300

      50 ÷ < 100

      < 50

      1.4.4.3 Bến phà

      Lưu lượng (xe quy đổi/ngày đêm)

      > 1.500

      700 ÷ 1.500

      400 ÷ < 700

      200 ÷ < 400

      < 200

      1.4.4.4 Âu tàu

      Tải trọng của tàu (nghìn DWT)

      > 3

      1,5 ÷ 3

      0,75 ÷ < 1,5

      0,2 ÷ < 0,75

      < 0,2

      1.4.4.5 Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tàu:

      a) Trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo

      Be rộng B (m) và độ sâu II (m) nước chạy tàu

      B > 120

      H > 5

      B =90 ÷ < 120

      H = 4 ÷ 5

      B = 70 ÷ < 90

      H = 3 ÷ < 4

      B = 50 ÷ < 70

      H = 2 ÷ < 3

      B < 50

      H < 2

      b) Trên kênh đào

      Bề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu

      B > 70

      H > 5

      B = 50 ÷ < 70

      H = 4 ÷ 5

      B = 40 ÷ < 50

      H = 3 ÷ < 4

      B = 30 ÷ < 40

      H = 2 ÷ < 3

      B < 30

      H < 2

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn