Giới hạn chịu lửa danh định của kết cấu vách

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 24/01/2022

Theo quy định của pháp luật hiện nay, giới hạn chịu lửa danh định của kết cấu vách (không chịu lực) được quy định như thế nào? Mong được anh/chị hướng dẫn

    • Căn cứ Bảng F.2 Mục F.1 Phụ lục F Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình ban hành kèm theo Thông tư 02/2021/TT-BXD có quy định về giới hạn chịu lửa danh định của kết cấu vách (không chịu lực) như sau:

      Bảng F.2 - Kết cấu vách (không chịu lực)

      Kết cấu và vật liệu

      Giới hạn chịu lửa

      (1)

      (2)

      1. Vách khung xương thép có lớp phủ ngoài dày 16 mm trên Lati thép và lớp trong bằng block bê tông khí chưng áp có khối lượng thể tích từ 480 đến 1 120 kg/m3 và chiều dày bằng:

      50 mm

      EI 120

      62 mm

      EI 180

      75 mm

      EI 240

      2. Vách khung xương thép có lớp ngoài bằng block bê tông dày 100 mm và lớp trong bằng vữa thạch cao dày 16 mm trên Lati thép

      EI 240

      3. Vách khung xương thép có lớp phủ bên ngoài dày 16 mm trên Lati thép và lớp trong bằng bằng vữa thạch cao dày 16 mm trên Lati thép

      EI 60

      4. Vách khung xương (thép hoặc gỗ) phủ hai mặt bằng:

      a) Vữa thạch cao hoặc xi măng cát trên Lati thép với chiều dày:

      19 mm

      EI 60

      12,5 mm

      EI 30

      b) Vữa thạch cao - vermiculite hoặc thạch cao - perlite trên Lati thép với chiều dày:

      25 mm

      EI 120

      19 mm

      EI 90

      12,5 mm

      EI 60

      c) Tấm ốp dày 9,5 mm có lớp trát thạch cao dày 5 mm

      EI 30

      d) Tấm ốp dày 9,5 mm có lớp trát thạch cao - vermiculite chiều dày:

      25 mm

      EI 120

      16 mm

      EI 90

      10 mm

      EI 60

      5 mm

      EI 30

      e) Tấm ốp dày 12,5 mm

      Không trát

      EI 30

      Có lớp trát thạch cao dày 12,5 mm

      EI 60

      f) Tấm ốp dày 12,5 mm có lớp trát thạch cao - vermiculite chiều dày:

      25 mm

      EI 120

      16 mm

      EI 90

      10 mm

      EI 60

      g) Tấm ốp dày 19 mm (hoặc gồm hai lớp dày 9,5 mm cố định tại các mép cắt) không có lớp trát

      EI 60

      h) Tấm ốp dày 19 mm cho hai lớp dày 9,5 mm có lớp trát thạch cao - vermiculite chiều dày:

      16 mm

      EI 120

      10 mm

      EI 90

      i) Tấm ốp bằng sợi cách nhiệt dày 12,5 mm có lớp trát thạch cao dày 12,5 mm

      EI 30

      j) Tấm sợi gỗ dày 25 mm có lớp trát thạch cao dày 12,5 mm

      EI 60

      5. Tấm ép vỏ trấu trong các khung gỗ trát cả hai mặt bằng lớp trát thạch cao dày 5 mm:

      EI 60

      6. Vách ngăn rỗng bằng tấm ốp dày 9,5 mm:

      Không trát

      EI 30

      Có lớp trát thạch cao dày 12,5 mm

      EI 30

      Có lớp trát thạch cao - vermiculite dày 22 mm

      EI 120

      7. Vách ngăn rỗng bằng tấm ốp dày 12,5 mm:

      Không trát

      EI 30

      Có lớp trát thạch cao dày 12,5 mm

      EI 60

      Có lớp trát thạch cao - vermiculite dày 16 mm

      EI 120

      8. Tấm ốp dày 19 mm trát cả hai mặt bằng lớp thạch cao dày 16 mm

      EI 60

      9. Tấm ốp dày 19 mm được gắn kết bằng vữa thạch cao mỏng mịn ở hai mặt bằng tấm ốp dày 12,5 mm

      EI 90

      10. Ba lớp tấm ốp, mỗi tấm dày 19 mm được gắn kết bằng vữa thạch cao mỏng mịn

      EI 120

      11. Tấm sợi gỗ dày 12,5 mm có lớp phủ hoặc trát với chiều dày:

      75 mm

      EI 120

      50 mm

      EI 60

      12. Tấm ép vỏ trấu dày 50 mm có các mạch ghép được phủ bằng các thanh nẹp gỗ tiết diện 75 mm x 12,5 mm

      EI 30

      CHÚ THÍCH: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm 2.3.2.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn