Hệ thống đường đô thị theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng được quy định ra sao?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 10/03/2020

Mình có thắc mắc đối với vấn đề: Hệ thống đường đô thị theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng mới được quy định như thế nào? Mong nhận được sự phản hồi sớm của ban biên tập. Xin cảm ơn.

    • Theo Quy chuẩn lỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng ban hành kèm Thông tư 22/2019/TT-BXD' onclick="vbclick('6A22F', '318255');" target='_blank'>Thông tư 22/2019/TT-BXD có hiệu lực ngày 01/7/2020 thì hệ thống đường đô thị được quy định như sau:

      - Quy hoạch giao thông đô thị trong đồ án quy hoạch chung phải dự báo nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng hoá và cơ cấu phương tiện giao thông;

      - Hệ thống giao thông đô thị phải đảm bảo liên hệ nhanh chóng, an toàn giữa tất cả các khu chức nâng; kết nối thuận tiện nội vùng, giữa giao thông trong vùng với hệ thống giao thông quốc gia và quốc tế;

      - Bề rộng một làn xe, bề rộng đường được xác định dựa trên cấp đường, tốc độ và lưu lượng xe thiết kế và phải tuân thủ các quy định của QCVN 07-4:2016/BXD;

      - Hè phố, đường đi bộ, đường xe đạp phải tuân thủ QCVN 07-4:2016/BXD;

      - Mật độ đường, khoảng cách giữa hai đường đảm bảo quy định trong Bảng 2.18;

      - Tỷ lệ đất giao thông (không bao gồm giao thông tĩnh) trong đất xây dựng đô thị tối thiểu: tính đến đường liên khu vực: 9 %; tính đến đường khu vực: 13 %; tính đến đường phân khu vực: 18 %.

      Bàng 2.18: Quy định về các loại đường trong đô thị

      Cấp đường

      Loại đường

      Khoảng cách hai đường (m)

      Mật độ đường (km/km2)

      Cấp đô thị

      1. Đường cao tốc đô thị

      4.800 - 8.000

      0,4 - 0,25

      2. Đường trục chính đô thị

      2.400 - 4.000

      0,83 - 0,5

      3. Đường chính đô thị

      1.200 - 2.000

      1,5 - 1,0

      4. Đường liên khu vực

      600 - 1.000

      3,3 - 2,0

      Cấp khu vực

      5. Đường chính khu vực

      300 - 500

      6,5 - 4,0

      6. Đường khu vực

      250 - 300

      8,0 - 6,5

      Cấp nội bộ

      7. Đường phân khu vực

      150-250

      13,3-10

      8. Đường nhóm nhà ở, vào nhà

      không quy định

      không quy định

      9. Đường xe đạp

      10. Đường đi bộ

      Trên đây là nội dung về hệ thống giao thông đô thị theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Để biết thêm chi tiết về vấn đề trên bạn có thể thảm khảo ở Thông tư 22/2019/TT-BXD' onclick="vbclick('6A22F', '318255');" target='_blank'>Thông tư 22/2019/TT-BXD.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn