Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú của bệnh viện quận huyện được bố trí như thế nào?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 26/04/2018

Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú của bệnh viện quận huyện được bố trí như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Nguyễn Văn Tuấn, tôi đang làm việc trong lĩnh vực xây dựng. Gần đây, tôi có nhận dự án xây dựng bệnh viện quận. Tuy nhiên, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi, cụ thể là: Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú của bệnh viện quận huyện được bố trí như thế nào? Tôi hy vọng sớm nhận được giải đáp từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn và chúc Quý Ban biên tập nhiều sức khỏe và thành công! (01228***)

    • Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú của bệnh viện quận huyện được bố trí như thế nào?
      (ảnh minh họa)
    • Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú của bệnh viện quận huyện được bố trí theo quy định tại Tiểu mục 6.2 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9213:2012' onclick="vbclick('DE951', '238179');" target='_blank'>Tiểu mục 6.2 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9213:2012 về Bệnh viện quận huyện – Tiêu chuẩn thiết kế như sau:

      6.2.1. Tuân thủ các quy định chung của Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được nêu trong 6.2 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.

      6.2.2. Cơ cấu, số lượng chỗ khám bệnh tối thiểu được quy định trong Bảng 3.

      Bảng 3 - Số lượng chỗ khám bệnh theo quy mô giường bệnh

      Chuyên khoa

      Số chỗ khám bệnh

      chỗ

      Tỷ lệ

      %

      Ghi chú

      Quy mô lớn

      từ 150 giường đến 250 giường

      Quy mô nhỏ

      từ 50 giường đến 150 giường

      1. Nội

      từ 4 đến 5

      từ 1 đến 3

      20

      2. Ngoại

      từ 3 đến 4

      từ 1 đến 2

      15

      02 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh

      3. Sản

      2

      1

      10

      4. Phụ

      1

      1

      6

      5. Nhi

      từ 2 đến 3

      1

      15

      Kết hợp khám và chữa

      6. Răng Hàm Mặt

      từ 1 đến 2

      từ 1 đến 2

      6

      Kết hợp khám và chữa

      7. Tai Mũi Họng

      từ 1 đến 2

      1

      6

      Kết hợp khám và chữa

      8. Mắt

      từ 1 đến 2

      1

      6

      Kết hợp khám và chữa

      9. Truyền nhiễm

      từ 1 đến 2

      1

      6

      Chỗ khám, chữa cách ly

      10. Y học cổ truyền

      từ 1 đến 2

      1

      10

      Kết hợp khám nội khoa

      6.2.3. Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được quy định trong Bảng 4.

      Bảng 4 - Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú

      Tên khoa, phòng

      Diện tích

      Quy mô lớn

      từ 150 giường đến 250 giường

      Quy mô nhỏ

      từ 50 giường đến 150 giường

      A. Khối tiếp đón

      1. Phát số, không nhỏ hơn

      18 m2/khu

      2. Thủ tục - thanh toán, không nhỏ hơn

      24 m2/khu

      3. Khu vệ sinh (nam/nữ riêng biệt)

      18 m2/khu x 02 khu

      4. Chỗ đợi, chờ khám

      Xem điều 6.2.6 TCVN 4470 : 2012

      B. Khối Khám - điều trị ngoại trú

      1. Khám nội

      - Phòng khám

      từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ

      - Phòng sơ cứu (từ 01 giường đến 02 giường)

      từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng

      2. Thần kinh

      từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ

      3. Da liễu

      - Phòng khám

      từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ

      - Phòng điều trị

      từ 9 m2/ chỗ đến 12 m2/chỗ

      4. Đông y

      - Phòng khám

      12 m2/chỗ

      - Phòng châm cứu

      12 m2/chỗ

      5. Khám ngoại

      - Phòng khám

      từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ

      - Thủ thuật ngoại

      từ 24 m2/chỗ đến 30 m2/chỗ

      - Chuẩn bị dụng cụ

      từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ

      6. Khám nhi

      - Phòng khám nhi thường

      từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ

      - Phòng khám bệnh nhi truyền nhiễm

      Dùng chung phòng khám của khoa Truyền nhiễm

      7. Bệnh truyền nhiễm

      từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ

      8. Phụ, Sản

      - Phòng khám sản khoa

      từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ

      - Phòng khám phụ khoa

      từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ

      9. Răng Hàm Mặt

      - Phòng khám (01 ghế)

      từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ

      - Phòng tiểu phẫu

      từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ

      - Phòng chỉnh hình

      từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ

      - Rửa hấp sấy dụng cụ

      từ 4 m2/chỗ đến 6 m2/chỗ

      10. Tai Mũi Họng

      - Phòng khám

      từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ

      - Phòng điều trị

      từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ

      11. Mắt

      - Phòng khám (phần sáng)

      từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ

      - Phòng khám (phần tối)

      từ 12 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ

      - Phòng điều trị

      từ 18 m2/chỗ đến 24 m2/chỗ

      C. Bộ phận nghiệp vụ

      1. Phòng phát thuốc, kho thuốc

      từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng

      2. Chỗ bán thuốc

      từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng

      3. Phòng chẩn đoán, xét nghiệm nhanh

      - Chỗ đợi

      Xem điều 6.2.6 TCVN 4470 : 2012

      - Chỗ lấy bệnh phẩm

      từ 12 m2/khu đến 15 m2/khu

      - Phòng xét nghiệm

      từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng

      - Phòng Xquang

      từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng

      - Phòng siêu âm

      từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng

      - Phòng bác sỹ Xquang và lưu hồ sơ

      từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng

      4. Phòng lưu hồ sơ của phòng khám

      từ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng

      5. Kho sạch

      từ 18 m2/phòng đến 21 m2/phòng

      6. Phòng quản lý trang thiết bị

      từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng

      7. Kho chứa hóa chất

      từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng

      8. Kho bẩn

      từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng

      D. Bộ phận tiếp nhận

      1. Phòng thay gửi quần áo

      từ 6 m2/phòng đến 9 m2/phòng

      2. Phòng tiếp nhận

      từ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng

      3. Kho quần áo, đồ dùng:

      - Đồ sạch của bệnh nhân

      từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng

      - Đồ gửi của bệnh nhân

      từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng

      E. Bộ phận hành chính

      1. Phòng trưởng khoa

      18 m2/phòng

      2. Phòng sinh hoạt

      từ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng

      3. Thay quần áo nhân viên

      từ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng

      4. Vệ sinh

      từ 18 m2/khu đến 24 m2/khu

      Trên đây là nội dung quy định về khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú của bệnh viện quận huyện. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại TCVN 9213:2012.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn