Khu Kỹ thuật nghiệp vụ của bệnh viện quận huyện được bố trí như thế nào?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 26/04/2018

Khu Kỹ thuật nghiệp vụ của bệnh viện quận huyện được bố trí như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Gia Khiêm, tôi đang làm việc trong lĩnh vực xây dựng. Gần đây, tôi có nhận dự án xây dựng bệnh viện quận. Tuy nhiên, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi, cụ thể là: Khu Kỹ thuật nghiệp vụ của bệnh viện quận huyện được bố trí như thế nào? Tôi hy vọng sớm nhận được giải đáp từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn và chúc Quý Ban biên tập nhiều sức khỏe và thành công! (khiem***@gmail.com)

    • Khu Kỹ thuật nghiệp vụ của bệnh viện quận huyện được bố trí theo quy định tại Tiểu mục 6.4 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9213:2012 ' onclick="vbclick('DE951', '238188');" target='_blank'>Tiểu mục 6.4 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9213:2012 về Bệnh viện quận huyện – Tiêu chuẩn thiết kế như sau:

      6.4.1. Khu Kỹ thuật nghiệp vụ gồm các khoa sau:

      1) Đơn vị Phẫu thuật;

      2) Khoa Chẩn đoán hình ảnh;

      3) Khoa Xét nghiệm;

      4) Khoa Giải phẫu bệnh;

      5) Khoa Dược;

      6) Khoa Dinh dưỡng;

      7) Khoa Quản lý nhiễm khuẩn.

      6.4.2. Khu Kỹ thuật nghiệp vụ của Bệnh viện quận huyện cần tuân thủ các quy định được nêu trong 6.4 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.

      6.4.3. Diện tích tối thiểu các phòng trong Đơn vị phẫu thuật được quy định trong Bảng 8.

      Bảng 8 - Diện tích tối thiểu các phòng trong Đơn vị phẫu thuật

      Tên khoa, phòng

      Diện tích tối thiểu

      (m2/phòng)

      Quy mô lớn

      từ 150 giường đến 250 giường

      Quy mô nhỏ

      từ 50 giường đến 150 giường

      A. Khu vực vô khuẩn

      1. Mổ tổng hợp

      36 x 02 phòng

      36 x 01 phòng

      2. Mổ hữu khuẩn

      36 x 01 phòng

      36 x 01 phòng

      3. Rửa tay vô khuẩn

      tùy yêu cầu sử dụng và cách bố trí các phòng mổ mà tính toán cho phù hợp

      4. Cung cấp vật tư

      18

      B. Khu vực sạch

      1. Tiền mê (có thể kết hợp với hành lang sạch)

      9 m2/giường x 02 giường

      2. Phòng nghỉ giữa ca mổ

      từ 16 đến 18

      3. Phòng ghi hồ sơ mổ

      9

      4. Phòng khử khuẩn

      từ 12 đến 24

      5. Phòng đồ thải

      từ 12 đến 18

      6. Kho thiết bị

      từ 18 đến 24

      C. Khu phụ trợ

      1. Tiếp nhận bệnh nhân

      24

      2. Hồi tỉnh

      12 m2/giường x 02 giường

      3. Hành chính, trực

      từ 15 đến 18

      4. Hội chẩn, đào tạo

      từ 18 đến 24

      5. Thay quần áo, vệ sinh (Nam/nữ riêng biệt)

      18 x 02 phòng

      6. Phòng trưởng khoa

      18

      7. Bác sỹ

      18 x 02 phòng

      8. Phòng y tá, hộ lý

      18 x 02 phòng

      6.4.4. Khoa Chẩn đoán hình ảnh

      6.4.4.1. Diện tích các phòng trong Khu vực kỹ thuật của Khoa Chẩn đoán hình ảnh được quy định trong Bảng 9.

      Bảng 9 - Diện tích các phòng trong Khu vực kỹ thuật của khoa Chẩn đoán hình ảnh

      Tên khoa, phòng

      Diện tích tối thiểu

      Quy mô lớn

      từ 150 giường đến 250 giường

      Quy mô nhỏ

      từ 50 giường đến 150 giường

      A. Phòng Xquang thông thường

      1. Khu vực đặt máy

      - Phòng chụp

      20 m2/máy

      20 m2/máy

      - Phòng điều khiển

      02 phòng x 6 m2/phòng

      01 phòng x 6 m2/phòng

      2. Khu vực chuẩn bị

      - Buồng tháo, thụt

      9 m2/phòng

      9 m2/phòng

      - Phòng nghỉ bệnh nhân

      02 giường x 9 m2/giường

      01 giường x 9 m2/giường

      B. Siêu âm

      - Phòng siêu âm

      03 máy x 9 m2/máy

      02 máy x 9 m2/máy

      - Phòng chuẩn bị

      9 m2/phòng

      9 m2/phòng

      C. Nội soi

      - Phòng nội soi dạ dày

      01 phòng x 24 m2/phòng

      01 phòng x 24 m2/phòng

      - Phòng nội soi tiết niệu

      01 phòng x 24 m2/phòng

      -

      - Phòng chuẩn bị

      9 m2/phòng

      9 m2/phòng

      Phòng đọc và xử lý hình ảnh

      24 m2/phòng

      24 m2/phòng

      Phòng rửa phim và phân loại

      18 m2/phòng

      18 m2/phòng

      CHÚ THÍCH: Nếu máy chụp, chiếu có bản thiết kế phòng đặt máy của nhà sản xuất kèm theo thì kích thước phòng tối thiểu phải không nhỏ hơn kích thước quy định bởi nhà sản xuất.

      6.4.4.2. Diện tích tối thiểu của khu vực hành chính, phụ trợ khoa Chẩn đoán hình ảnh được quy định trong Bảng 10.

      Bảng 10 - Diện tích tối thiểu của khu vực hành chính, phụ trợ khoa Chẩn đoán hình ảnh

      Tên phòng

      Diện tích

      (m2/phòng)

      Ghi chú

      1. Phòng đăng ký lấy số, trả kết quả

      24

      2. Khu vệ sinh bệnh nhân (nam, nữ)

      18 m2 x 02 khu

      3. Đợi chụp

      1,2 m2/chỗ/đơn vị chẩn đoán

      4. Phòng trưởng khoa

      18

      5. Phòng hành chính, giao ban

      từ 24 đến 36

      0,8 m²/chỗ đến 1,0 m²/chỗ giảng dạy, hội họp

      6. Phòng trực nhân viên

      từ 12 đến 18

      7. Kho thiết bị, dụng cụ

      từ 12 đến 18

      8. Kho phim, hóa chất

      từ 12 đến 18

      9. Khu vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam/nữ)

      18 m2 x 02 khu

      6.4.5. Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Xét nghiệm được quy định trong Bảng 11.

      Bảng 11 - Diện tích tối thiểu các phòng trong các khoa Xét nghiệm

      Tên phòng

      Diện tích tối thiểu

      (m2/phòng)

      Ghi chú

      Khu nghiệp vụ kỹ thuật

      1. Xét nghiệm vi sinh

      30

      2. Xét nghiệm hóa sinh

      40

      3. Xét nghiệm huyết học

      40

      4. Phòng vô khuẩn

      9

      5. Chuẩn bị

      18

      6. Phòng rửa/tiệt trùng

      12

      7. Kho hóa chất

      12

      8. Phòng trữ máu

      12

      Khu phụ trợ

      1. Trực + nhận/trả kết quả

      18

      2. Phòng lấy mẫu xét nghiệm

      12

      Liền kề với phòng thủ tục

      3. Kho chung

      18

      Liền kề với phòng thủ tục

      4. Phòng hành chính, giao ban

      36

      5. Phòng trưởng khoa

      18

      6. Phòng nhân viên, trực khoa

      24

      7. Khu vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam/nữ)

      24 x 02 khu

      6.4.6. Diện tích tối thiểu của các phòng trong khoa Giải phẫu bệnh được quy định trong Bảng 12.

      Bảng 12 - Diện tích tối thiểu các phòng khoa Giải phẫu bệnh

      Tên khoa, phòng

      Diện tích

      (m2/phòng)

      Khu nghiệp vụ kỹ thuật (Labo giải phẫu bệnh)

      Labo Giải phẫu bệnh được tổ chức tích hợp trong Khoa Xét nghiệm của Bệnh viện, được bố trí riêng biệt không làm ảnh hưởng đến các bộ phận khác trong Khoa Xét nghiệm.

      Khu phụ trợ

      1. Phòng nhân viên, trực khoa

      18

      2. Phòng trưởng khoa

      18

      3. Khu vệ sinh, thay đồ nhân viên (nam/nữ)

      12 m2 x 02 khu

      4. Phòng tang lễ

      54

      5. Phòng dịch vụ tang lễ

      15

      6. Phòng lưu tử thi

      18

      7. Phòng khám nghiệm tử thi a)

      36

      8. Phòng lưu trữ bệnh phẩm

      từ 15 đến 18

      9. Kho

      từ 15 đến 18

      18. Phòng rửa, tiệt trùng

      từ 12 đến 18

      19. Phòng hành chính

      18

      CHÚ THÍCH: a) Bệnh viện quy mô nhỏ không có phòng khám nghiệm tử thi

      6.4.7. Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dược được quy định trong Bảng 13.

      Bảng 13 - Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dược

      Tên khoa, phòng

      Diện tích tối thiểu

      (m2/phòng)

      Khu vực sản xuất

      1. Phòng rửa hấp

      - Chỗ thu chai lọ

      từ 9 đến 12

      - Chỗ ngâm, rửa

      từ 15 đến 18

      - Chỗ sấy, hấp

      từ 9 đến 12

      2. Các phòng pha chế tân dược

      - Phòng cất nước

      từ 6 đến 9

      - Phòng pha thuốc nước

      từ 15 đến 18

      - Phòng pha chế các loại thuốc khác

      từ 9 đến 15

      - Phòng kiểm nghiệm

      từ 12 đến 15

      - Phòng soi dán nhãn

      từ 9 đến 12

      3. Các phòng bào chế tân, đông dược

      - Phòng chứa vật liệu tươi

      từ 18 đến 24

      - Chỗ ngâm, rửa, xát

      tùy thuộc vào điều kiện cụ thể

      - Chỗ hong phơi, sấy

      4. Phòng chế dược liệu khô

      - Xay tán

      từ 9 đến 12

      - Luyện hoàn đóng gói, bốc thuốc

      từ 15 đến 18

      - Bếp sắc thuốc, nấu cao

      từ 9 đến 12

      - Kho thành phẩm tạm thời

      từ 9 đến 12

      Khu vực bảo quản, cấp phát

      1. Quầy cấp phát

      - Chỗ đợi

      9

      - Quầy phát thuốc

      từ 15 đến 18

      2. Kho dược

      từ 24 đến 36

      3. Kho - phòng lạnh

      từ 9 đến 12

      4. Kho bông băng y tế, dụng cụ y tế

      từ 24 đến 36

      5. Kho dự trữ dụng cụ y tế

      từ 24 đến 36

      6. Kho phế liệu

      từ 9 đến 12

      Các phòng hành chính, sinh hoạt

      1. Phòng trưởng khoa

      18

      2. Phòng thống kê, kế toán

      từ 15 đến 21

      3. Phòng sinh hoạt

      từ 15 đến 18

      4. Khu vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam/nữ riêng biệt)

      18 x 02 khu

      6.4.8. Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dinh dưỡng được quy định trong Bảng 14.

      Bảng 14 - Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dinh dưỡng

      Tên khoa, phòng

      Diện tích

      (m2)

      Khu vực sản xuất

      1. Khâu gia công thô

      - Sân sản xuất

      từ 18 đến 24

      - Bể nước

      từ 9 đến 12

      2. Chỗ gia công kỹ

      - Chỗ bếp nấu

      từ 21 đến 36

      - Chỗ để bình ga

      từ 9 đến 15

      - Chỗ đun nước

      từ 9 đến 12

      - Chỗ pha sữa và phân phối sữa

      9

      3. Chỗ phân phối

      - Chỗ thái chín, giao thức ăn

      từ 18 đến 24

      - Chỗ nhận thức ăn, xếp xe đẩy thức ăn

      từ 18 đến 30

      - Kho lẻ, tủ lạnh

      từ 15 đến 24

      - Chỗ rửa bát đĩa, xe đẩy

      từ 21 đến 30

      Khu vực kho và hành chính

      1. Nhà kho

      - Chỗ nhập xuất kho

      từ 12 đến 15

      - Lương thực

      từ 15 đến 18

      - Thực phẩm khô gia vị

      từ 15 đến 24

      - Bát đĩa đồ dùng

      từ 15 đến 24

      - Kho lạnh

      từ 12 đến 18

      2. Các phòng hành chính - sinh hoạt

      - Phòng quản lý, bác sỹ, y sỹ dinh dưỡng, thống kê kế toán

      từ 15 đến 24

      - Phòng sinh hoạt

      từ 18 đến 24

      - Phòng trực và nghỉ

      từ 15 đến 18

      - Phòng thay quần áo nhân viên (nam/nữ riêng biệt)

      6 x 02 phòng

      - Khu vệ sinh (nam/nữ riêng biệt)

      18 x 02 khu

      6.4.9. Bộ phận giặt là trong khoa Quản lý nhiễm khuẩn được thiết kế theo diện tích quy định trong Bảng 15.

      Bảng 15 - Diện tích thiết kế bộ phận giặt là

      Loại phòng

      Diện tích

      (m2)

      1. Chỗ kiểm nhận (có cửa riêng, không gần với vùng đồ vải sạch)

      từ 12 đến 15

      2. Gian giặt:

      - Bể ngâm thô

      từ 9 đến 12

      - Bể ngâm tẩy

      từ 9 đến 12

      - Chỗ đặt máy giặt, vắt, sấy

      từ 24 đến 36

      3. Phòng phơi trong nhà

      từ 24 đến 36

      4. Sân phơi

      từ 48 đến 60

      5. Phòng là, gấp

      từ 12 đến 18

      6. Khâu vá

      từ 9 đến 12

      7. Kho cấp phát đồ sạch

      từ 15 đến 18

      8. Chỗ thay quần áo

      từ 6 đến 9

      9. Chỗ nghỉ nhân viên

      từ 12 đến 18

      10. Khu vệ sinh, tắm (nam/nữ)

      18 x 02 khu

      CHÚ THÍCH: Trong điều kiện cho phép, nếu sử dụng máy giặt, máy vắt, hấp liên hoàn thì khi thiết kế cần dựa vào catalog của nhà sản xuất để tính diện tích không gian của phòng giặt - vắt - sấy hấp.

      Trên đây là nội dung quy định về khu Kỹ thuật nghiệp vụ của bệnh viện quận huyện. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại TCVN 9213:2012.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn