Phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc được quy định ra sao?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 23/09/2021
    • Phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc được quy định tại Điều 2 Thông tư 08/2021/TT-BXD' onclick="vbclick('76049', '349402');" target='_blank'>Điều 2 Thông tư 08/2021/TT-BXD, cụ thể như sau:

      1. Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc được xác định theo công thức sau:

      (1)

      Trong đó:

      Cqc: Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc cần xác định; đơn vị tính: triệu đồng;

      Nt: Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc ban hành tại Phụ lục I Thông tư này; đơn vị tính: triệu đồng/ha;

      Qdt: Quy mô diện tích khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc; đơn vị tính: ha;

      Ki: Hệ số điều chỉnh chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc được quy định tại Phụ lục I Thông tư này;

      n: số lượng hệ số điều chỉnh chi phí.

      2. Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định theo khoản 1 Điều này là chi phí tối đa để thực hiện công việc lập quy chế quản lý kiến trúc nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Việc bổ sung thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định có liên quan.

      3. Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc không bao gồm chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị. Chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị xác định theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này.

      4. Trường hợp quy mô diện tích của khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc nằm trong khoảng giữa hai quy mô quy định tại Phụ lục I Thông tư này thì định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định như sau:

      (2)

      Trong đó:

      Nt: Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc cần tính, đơn vị tính: triệu đồng/ha;

      Gt: Quy mô diện tích của khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc, đơn vị tính: ha;

      Ga: Quy mô diện tích của khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc cấp trên, đơn vị tính: ha;

      Gb: Quy mô diện tích của khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc cận dưới, đơn vị tính: ha;

      Na: Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc tương ứng với Ga, đơn vị tính: triệu đồng/ha;

      Nb: Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc tương ứng với Gb, đơn vị tính: triệu đồng/ha.

      5. Trường hợp quy mô diện tích của khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc có quy mô diện tích lớn hơn quy mô được quy định tại Thông tư này hoặc trường hợp chi phí xác định theo định mức chưa phù hợp với yêu cầu công việc lập quy chế quản lý kiến trúc thì chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư này. Việc lập, phê duyệt dự toán chi phí phải đảm bảo phù hợp với nội dung, khối lượng, yêu cầu công việc lập quy chế quản lý kiến trúc và các quy định khác có liên quan.

      6. Chi phí tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc được xác định bằng dự toán phù hợp với nội dung công việc tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc và các quy định có liên quan.



      Trân trọng.

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 2 Thông tư 08/2021/TT-BXD Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn