Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng I

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 14/11/2019

Liên quan đến tiêu chuẩn của chức danh kiến trúc sư thuộc sự quản lý của cơ quan nhà nước. Ban biên tập cho tôi hỏi: Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng I được quy định ra sao?

    • Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng I được quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV' onclick="vbclick('47BD6', '310937');" target='_blank'>Điều 4 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV, cụ thể như sau:

      a) Nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật nhà nước về kiến trúc, quy hoạch xây dựng; nắm vững định hướng, nhiệm vụ phát triển kiến trúc, quy hoạch của ngành;

      b) Am hiểu các thông tin kinh tế - kỹ thuật trong và ngoài nước, am hiểu tình hình sản xuất, trình độ công nghệ nói chung và tình hình sản xuất, trình độ công nghệ của ngành; nắm chắc và kịp thời các thành tựu và xu hướng phát triển trong lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch xây dựng, những tiến bộ về kiến trúc, quy hoạch quan trọng trong và ngoài nước;

      c) Có kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm về hoạt động kiến trúc, quy hoạch xây dựng và những kiến thức cơ bản của một số chuyên ngành kỹ thuật liên quan;

      d) Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp hoặc tham gia xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực;

      đ) Đã chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành hoặc là người tham gia chính của ít nhất một trong những đồ án dưới đây:

      - 01 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh;

      - 02 (hai) đồ án quy hoạch vùng tỉnh;

      - 03 (ba) đồ án quy hoạch vùng liên huyện;

      - 05 (năm) đồ án quy hoạch vùng huyện;

      - 05 (năm) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù.

      Hoặc đã chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 02 (hai) công trình cấp I hoặc 03 (ba) công trình cấp II.

      Hoặc đã chủ trì (hoặc là người tham gia chính) ít nhất 01 đề tài khoa học và công nghệ hoặc 01 dự án sự nghiệp cấp quốc gia (hoặc chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 02 dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh) trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.

      Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 4 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn