Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu phân bón vô cơ lần đầu

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 17/01/2018

Chúng tôi có nhập khẩu lần đầu phân bón mới khoảng 50 kg, nhập kinh doanh. Phân bón này là phân bón vi lượng (Phân bón vô cơ) hàm lượng phù hợp Phụ lục 13 thông tư 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. Đây là phân bón mới nhập lần đầu tiên nhưng do văn bản của bộ Công Thương quá nhiều mà chúng tôi không biết thế nào. Chúng tôi xin tư vấn giúp :

1. Thủ tục xuất trình cơ quan Hải Quan khi làm thủ tục nhập khẩu lần đầu tiên.

2. Sản phẩm này có cần phải xin phép Bộ Công Thương hay không? Nếu không chúng tôi xin công bố hợp quy như thế nào?

    • Do Công ty không nêu rõ tên mặt hàng phân bón nhập khẩu nên chúng tôi không thể tư vấn cụ thể. Đối với mặt hàng phân bón, về chính sách, điều điện nhập khẩu Công ty tham khảo các văn bản sau để thực hiện:

      - Thông tư số 35/2014/TT-BCT ngày 15/10/2014 của Bộ Công Thương về việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với mặt hàng phân bón.

      - Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30/09/2014 của Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn một số điều về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ, sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về Quản lý phân bón.

      - Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về Quản lý phân bón thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

      - Căn cứ Điều 27 Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định:

      “Điều 27. Nhập khẩu phân bón:

      1. Nhập khẩu có giấy phép

      Thương nhân nhập khẩu phân bón thuộc các trường hợp dưới đây phải có Giấy phép:

      a) Phân bón để khảo nghiệm;

      b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí;

      c) Phân bón chuyên dùng của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của công ty; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam, làm quà tặng, làm hàng mẫu;

      d) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;

      đ) Phân bón hoặc nguyên liệu để sản xuất các loại phân bón có tên trong Danh sách phân bón đã công bố hợp quy;

      e) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học.

      2. Nhập khẩu không cần giấy phép

      Thương nhân nhập khẩu phân bón thuộc các trường hợp dưới đây không phải xin phép:

      a) Phân bón có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành từ ngày 09 tháng 8 năm 2008 đến ngày 27 tháng 11 năm 2013.

      b) Phân bón có tên trong Danh sách phân bón đã công bố hợp quy do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương công bố”.

      Đề nghị công ty kiểm tra mặt hàng phân bón dự tính nhập khẩu xem có trong danh mục phân bón được phép nhập khẩu không cần giấy phép hay không. Nếu chưa có trong danh mục thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của Cục Trồng trọt.

      Hồ sơ, thủ tục Hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 18 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 27 Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT Tải về
    • Điều 16, Điều 18 Thông tư số 38/2015/TT-BTC Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn