Trang chủ
Thời sự pháp luật
Ngân hàng pháp luật
Các gói dịch vụ
Liên hệ
Giới thiệu
Sơ đồ web
Hướng dẫn
Widget
Ngân Hàng Pháp Luật
Trang chủ
Ngân hàng câu hỏi
Danh sách trắc nghiệm
Trắc nghiệm kiến thức pháp luật về Bảo hiểm xã hội
(
Hướng dẫn:
bạn hãy tham khảo nội dung của
Luật Bảo hiểm xã hội 2014
để trả lời, Click vào câu trả lời mà bạn cho là đúng!!)
1. Chọn đáp án đúng nhất: Những người lao động nào sau đây bắt buộc phải đóng BHXH?
a. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn
b. Cán bộ, công chức, viên chức
c. Sỹ quan quân đội, công an
d. Tất cả các đối tượng trên
2. Tháng 2/2018, A ký HĐLĐ 2 tháng vào làm việc cho cơ sở X. A có phải tham gia BHXH không?
a. Có
b. Không
c. Tùy thỏa thuận giữa A và cơ sở X
3. Hiện nay, NLĐ tham gia BHXH bắt buộc được hưởng những chế độ nào?
a. Ốm đau, thai sản, tử tuất, tai nạn lao động
b. Ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất
c. Ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
4. BHXH tự nguyện gồm những chế độ nào?
a. Ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất
b. Hưu trí, tử tuất
c. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, ốm đau, thai sản
5. A làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn cho doanh nghiệp X. Hàng tháng, A phải đóng bao nhiêu % BHXH?
a. 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất
b. 10% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất
c. 10,5 % mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất
6. Hàng tháng, người sử dụng lao động đóng bao nhiêu % BHXH bắt buộc cho NLĐ làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn?
a. 17,5 % vào quỹ ốm đau, thai sản, hưu trí và tử tuất
b. 17 % vào quỹ ốm đau, thai sản, hưu trí và tử tuất
b. 17 % vào quỹ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động
7. Chọn đáp án đúng nhất: Trường hợp nào sau đây NLĐ được hưởng chế độ ốm đau khi đóng BHXH?
a. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền
b. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền
c. Cả hai trường hợp trên
8. A ký HĐLĐ không xác định thời hạn, làm việc trong điều kiện bình thường, đã đóng BHXH được 8 năm. A được nghỉ bao lâu khi hưởng chế độ ốm đau?
a. 20 ngày trong 1 năm
b. 30 ngày trong 1 năm
c. 45 ngày trong 1 năm
9. Chị B là công chức nhà nước, năm nay con chị 2 tuổi. Khi con chị B bị bệnh, chị được nghỉ bao nhiêu ngày để chăm con theo chế độ ốm đau?
a. Tối đa 20 ngày làm việc trong 1 năm
b. Tối đa 30 ngày làm việc trong 1 năm
c. Tối đa 40 ngày làm việc trong 1 năm
10. Lao động nữ đóng BHXH bao lâu thì được hưởng chế độ thai sản khi sinh?
a. Từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con
b. Từ đủ 07 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con
c. Từ đủ 08 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con
11. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ bao lâu để đi khám thai?
a. Nghỉ 02 lần , mỗi lần 02 ngày làm việc
b. Nghỉ 4 lần , mỗi lần 01 ngày làm việc
c. Nghỉ 05 lần, mỗi lần 01 ngày làm việc;
12. Khi sẩy thai, nạo, hút thai dưới 5 tuần tuổi, lao động nữ được nghỉ theo chế độ thai sản tối đa bao lâu?
a. 10 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần
b. 15 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần
c. 17 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần
13. Chị B đóng BHXH được 2 năm thì sinh đôi 2 bé. Thời gian nghỉ theo chế độ thai sản của chị B là bao lâu?
a. 06 tháng cả trước và sau khi sinh
b. 07 tháng cả trước và sau khi sinh
c. 08 tháng cả trước và sau khi sinh
14. Anh A đang đóng BHXH, vợ anh A sinh con phải phẫu thuật. Anh được nghỉ bao nhiêu ngày theo chế độ thai sản?
a. 07 ngày làm việc
b. 10 ngày làm việc
c. 15 ngày làm việc
15. Lao động nữ đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con được hưởng những quyền lợi gì?
a. Trợ cấp thai sản 06 tháng, mỗi tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản; Và trợ cấp 1 lần = 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con
b. Được nghỉ thai sản + trợ cấp thai sản mỗi tháng nghỉ bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ hưởng chế độ thai sản; Và trợ cấp 1 lần mỗi con = 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con.
c. Được nghỉ thai sản + trợ cấp 1 lần = 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con
16. Chị M đang nghỉ sinh con theo chế độ thai sản. Chị dự định đi làm lại khi chưa hết thời gian nghỉ thì phải đáp ứng điều kiện gì?
a. Sau khi đã nghỉ hưởng chế độ ít nhất được 02 tháng + phải báo trước và được NSDLĐ đồng ý
b. Sau khi đã nghỉ hưởng chế độ ít nhất được 03 tháng + phải báo trước và được NSDLĐ đồng ý
c. Sau khi đã nghỉ hưởng chế độ ít nhất được 04 tháng + phải báo trước và được NSDLĐ đồng ý
17. NLĐ làm việc trong điều kiện bình thường được hưởng lương hưu khi nào?
a. Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi và có đủ 17 năm đóng BHXH trở lên
b. Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên
c. Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi và có đủ 23 năm đóng BHXH trở lên
18. NLĐ được hưởng trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu nếu đáp ứng điều kiện nào?
a. Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng lương hưu 65%
b. Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng lương hưu 70%
c. Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng lương hưu 75%
19. Chọn đáp án đúng nhất: Trường hợp nào sau đây NLĐ đang đóng BHXH bắt buộc được hưởng BHXH 1 lần?
a. Ra nước ngoài để định cư
b. Bị bệnh nguy hiểm đến tính mạng như HIV/AIDS giai đoạn cuối, ung thư, bại liệt,...
c. Cả hai trường hợp trên
20. Anh A đóng BHXH bắt buộc được 10 tháng thì ngừng đóng. Nếu thuộc trường hợp được hưởng BHXH 1 lần thì mức hưởng của anh A là bao nhiêu?
a. Bằng số tiền đã đóng, tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
b. 01 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
c. 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
21. Mức hưởng trợ cấp mai táng đối với NLĐ tham gia BHXH bắt buộc theo quy định hiện hành là bao nhiêu?
a. Bằng 05 lần mức lương cơ sở tại tháng mà NLĐ đang đóng BHXH mất.
b. Bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà NLĐ đang đóng BHXH mất.
c. Bằng 15 lần mức lương cơ sở tại tháng mà NLĐ đang đóng BHXH mất.
22. Chọn đáp án đúng nhất: NLĐ tham gia BHXH bắt buộc mất trong trường hợp nào thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng?
a. Đang hưởng lương hưu
b. Mất do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
c. Cả hai trường hợp trên
23. Mức trợ cấp tuất hằng tháng cho thân nhân NLĐ đóng BHXH bắt buộc mất là bao nhiêu?
a. Mỗi thân nhân = 40% mức lương cơ sở; Thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở
b. Mỗi thân nhân = 50% mức lương cơ sở; Thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở
c. Mỗi thân nhân = 60% mức lương cơ sở; Thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở
24. Trường hợp nào NLĐ tham gia BHXH tự nguyện mất thì người lo mai táng được hưởng trợ cấp mai táng?
a. Thời gian đóng BHXH từ đủ 40 tháng trở lên
b. Thời gian đóng BHXH từ đủ 50 tháng trở lên
c. Thời gian đóng BHXH từ đủ 60 tháng trở lên
25. NLĐ tham gia BHXH tự nguyện mỗi tháng đóng bao nhiêu?
a. 20% mức thu nhập tháng do NLĐ lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
b. 22% mức thu nhập tháng do NLĐ lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
c. 25% mức thu nhập tháng do NLĐ lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
26. NLĐ tham gia BHXH được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi nào?
a. Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ LĐTB & XH ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại; Và suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh.
b. Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ LĐTB & XH ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại; Và suy giảm khả năng lao động từ 7% trở lên do bị bệnh.
a. Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ LĐTB & XH ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại; Và suy giảm khả năng lao động từ 10 % trở lên do bị bệnh.
27. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động bao nhiêu % thì được hưởng trợ cấp 1 lần?
a. Từ 5% đến 30%
b. Từ 35% đến 40%
b. Từ 40% đến 45%
28. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động bao nhiêu % thì được hưởng trợ cấp hàng tháng?
a. 25%
b. 30%
c. 31%
29. Người lao động được hưởng trợ cấp phục vụ khi nào?
a. Bị suy giảm khả năng lao động từ 75% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần
b. Bị suy giảm khả năng lao động từ 80% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần
c. Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần
Đúng / Đã trả lời / Tổng
/
/
Hãy tham khảo nội dung của
Luật Bảo hiểm xã hội 2014
để có câu trả lời đúng nhất
Làm lại từ đầu
×
×
Ngân Hàng Pháp Luật
Mời bạn đăng nhập để có thể xem chức năng này
Đăng nhập
Nếu bạn chưa là thành viên hãy đăng ký
Đăng ký
×
Đặt câu hỏi với
Ngân Hàng Pháp Luật
Thông tin của bạn:
*
*
*
Nội dung cần Luật sư tư vấn:
Hoặc gửi email đến
nhch@lawnet.vn
Ngân Hàng Pháp Luật
×
Vui lòng đăng nhập để trải nghiệm các tiện ích/ dịch vụ của "
L
aw
N
et
" được tốt hơn!
Chọn
Đăng nhập
nếu bạn đã có tài khoản
Chọn
Đăng ký
(miễn phí)
nếu bạn chưa có tài khoản